Router cân bằng tải DrayTek Vigor2960F
DrayTek Vigor2960F
Router Dual-Gigabit WAN hiệu năng cao với cổng quang trực tiếp SFP
-
2 cổng Gigabit WAN (Wan 1: cổng quang trực tiếp SFP, WAN 2: 10/100/1000Mbps RJ45).
-
4 cổng Gigabit LAN (Cổng Ethernet 10/100/1000Mbps), RJ45. 2 cổng USB 2.0 cho phép kết nối USB 3G/4G, Printer....
-
Dual-WAN Load Balance/Failover. Hỗ trợ đường truyền đa dịch vụ: IPTV, Internet, VoIP...
-
80.000 NAT Session, throughtput: 900Mbps (Static), chịu tải 150 user.
-
VPN 200 kênh (PPTP, L2TP, IPSec, SSL), VPN Trunking (LoadBalance/Backup), VPN qua 3G/4G (Dial-out).
-
Kiểm soát và quản lý băng thông giúp tối ưu hóa đường truyền internet. Chức năng QoS cải thiện băng thông.
-
Quản lý theo Username/Password: hỗ trợ chứng thực qua máy chủ Radius/LDAP.
-
Firewall SPI dựa trên từng đối tượng, quản lý nội dung (CSM).
-
Web Portal hiện quảng cáo khi truy cập.
-
Quản lý VPN tập trung CVM, quản lý tập trung Access Point APM (50 Access Point), quản lý tập trung các Switch SWM (10 Switch).
-
Cho phép quản lý từ xa với phần mềm ACS 2 qua TR-069.
DrayTek Vigor2960 - Dual-WAN Security Firewall
Tính năng tương tự Vigor2960, chỉ khác VigorV2960F gồm có:
- WAN 1: Cổng quang SFP 155M/1.25G (1 hoặc 2 sợi quang)
- WAN 2: Gigabit RJ45
Hiện nay nhu cầu xây dựng một hệ tầng mạng đa dịch vụ: VPN , Voice IP... và phải đảm bảo hoạt động ổn định của các doanh nghiệp ngày càng lớn. DrayTek đã đưa ra một vài dòng sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng, một trong các sản phảm mới là Vigor2960 đã dành được sự quan tâm, sự hài lòng từ khách hàng ở nhiều nước.
Trước nay các dòng sản phẩm Vigor như Vigor2910, Vigor2920, Vigor2930, Vigor2950, Vigor3300... Thường dành cho các doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí: Hoạt động ổn định, nhiều tính năng, giá cả phải chăng. Vigor2960 ra đời đáp ứng những tiêu chí đó và đối tượng khách hàng là doanh nghiệp vừa và lớn (Số lượng người dùng khoảng 150), cân bằng tải nhiều line Internet (2 đường truyền vật lý hoặc 6 sub-interface), đảm bảo băng thông cao lên đến 500Mbps, số lượng kênh VPN đồng thời lên đến 200, băng thông VPN lên đến 250Mbps...
Cân bằng tải trên 2 WAN
Vigor2960 hỗ trợ load balance 2 line Internet trên 2 cổng Wan vật lý, hoặc Vigor2960 hỗ trợ Load Balancing 6 Wan logic (Chúng tôi sẽ có bài giới thiệu và cách cấu hình chức năng này trên Vigor2960). Băng thông tối đa của Vigor2960 là 500Mbps, đáp ứng nhu cầu băng thông truy cập Internet tốc độ cao của các doanh nghiệp vừa và lớn. Khả năng định tuyến các dịch vụ đi theo từng Wan cụ thể (Như POP3, SMTP luôn đi trên đường Lease line Wan 1, truy cập Web và các dịch vụ khác đi trên các Wan khác), nhờ đó giảm thiểu chi phí thuê bao đường Lease line mỗi tháng.
Multi VLAN, multi subnet
Vigor2960 có 4 port LAN (10/100/1000Mbps) cung cấp kết nối tốc độ cao trong hệ thống mạng LAN. Vigor2960 hỗ trợ 20 VLAN và 20 Subnet. Việc chia VLAN giúp tăng khả năng mở rộng, bảo mật và quản trị hệ thống mạng LAN tốt hơn.
VPN
Vigor2960 hỗ trợ 200 kết nối VPN đồng thời dành cho các kết nối Host-to-LAN và LAN-to-LAN. Băng thông tối đa dành cho kết nối VPN là 250 Mpbs, đặc biệt Vigor 2960 sử dụng một phần cứng dành riêng cho việc xử lý kết nối VPN, điều này giúp cho kết nối VPN hoạt động ổn định.
Ngoài ra Vigor2960 hỗ trợ VPN Trunking, giúp tăng băng thông của kết nối VPN giữa 2 site hoặc dự phòng khi có một kết nối VPN bị gián đoạn. Vigor2960 hỗ trợ VPN Trunking cả 2 mode: Load Balancing và Failover.
Firewall
Vigor2960 cung cấp một cơ chế phòng thủ toàn diện, bao gồm chống DoS/DDoS và lọc các gói tin IP một cách linh hoạt. Vigor2960 cung cấp một số phương pháp lọc nội dung để kiểm soát nội dung truy cập của người dùng. Điều này giúp đảm bảo an toàn dữ liệu của hệ thống mạng và năng suất làm việc của các nhân viên của doanh nghiệp.
QoS
QoS giúp xử lý lưu lượng dữ liệu một cách hiệu quả, đảm bảo lưu lượng dữ liệu quan trọng hoặc các lưu lượng đòi hỏi xử lý nhanh về thời gian được ưu tiên xử lý khi hệ thống mạng bị tắc nghẽn. Lưu lượng truy cập Wan có thể được xác định một trong 8 cấp độ ưu tiên khác nhau. Việc phân loại các lưu lượng dữ liệu dựa vào: loại dữ liệu, địa chỉ IP nguồn, địa chỉ IP đích.